Thiết Bị Mạng Cisco Nexus C3172PQ-XL Mã sản phẩm: C3172PQ-XL

     

    Cisco Nexus 3172PQ-XL (N3K-C3172PQ-XL) là thiết bị chuyển mạch 1 đơn vị rack (RU) với 8GB RAM và CPU lõi kép 2,5GHz x86 và 10 cổng Gigabit có thể cắm hệ số hình thức nhỏ (SFP +) nâng cao với 48 Cổng SFP + và 6 cổng Quad SFP + (QSFP +). Mỗi cổng SFP + có thể hoạt động ở chế độ 100-Mbps, 1-Gbps hoặc 10-Gbps và mỗi cổng QSFP + có thể hoạt động ở chế độ gốc 40-Gbps hoặc 4 x 10-Gbps. Cisco Nexus 3172PQ-XL là bản sửa đổi phần cứng nhỏ của Switch Cisco Nexus 3000 tương ứng. Các cải tiến bao gồm thêm 4 GB bộ nhớ (tổng cộng 8 GB). Bộ nhớ bổ sung cho phép người dùng thực hiện lập trình mô hình đối tượng.

Thiết bị mạng Switch Cisco Nexus N3K-C3172PQ-XL 48 SFP+ and 6 QSFP+ ports

Switch Cisco Nexus N3K-C3172PQ-XL thuộc dòng sản phẩm Cisco Nexus 3000 series. Thiết bị mạng switch Cisco N3K-C3172PQ-XL được thiết kế để phù hợp layer 2 và layer 3. Switch Cisco N3K-C3172PQ-XL cung cấp 48 SFP+ and 6 QSFP+ ports cho các kết nối tại các trung tâm dữ liệu hay trong công nghiệp. Switch Cisco Nexus N3K-C3172PQ-XL sử dụng các cổng 10G và 40G, sử dụng hệ điều hành Cisco® NX-OS cung cấp các kết nối tốc độ cao, phù hợp với tát cả các chuẩn công nghiệp và datacenter.

Những lợi ích mà thiết bị mạng Cisco Nexus N3K-C3172PQ-XL mang lại:

- Cung cấp thông lượng lên tới 1.4 Tbps ở layer 2 và layer 3, truyền tải lên tới 1 tỷ gói dữ liệu trên 1 giây.
- Sử dụng công nghệ Virtual port-channel (vPC) để thay thế cho giao thức Spanning Tree (STP) ở lớp 2. Công nghệ vPC cho phép tối đa hóa băng thông và đơn giản hóa kiến trúc mạng lớp 2 mà không cần thay đổi mô hình quản lý và triển khai hiện tại.
- Sử dụng định tuyến đa đường (ECMP) cho phép sử dụng thiết kế fat-tree ở layer 3 giúp giảm thiểu sự tắc nghẽn mạng, tăng khả năng phục hồi mạng và khả năng phân chia thành các mạng nhỏ.
- Tính năng khởi động nhanh sử dụng công nghệ Service Software Upgrade (ISSU) and Fast Reboot capabilities.
- Sử dụng nguồn và quạt dạng module hot swappable cho phép thay thế hay nâng cấp mà không phải tắt thiết bị.
- Sử dụng công nghệ Power-on auto provisioning (POAP) cho phép vô hiệu hóa khởi động và cấu hình switch, giảm đáng kể thời gian khởi động
- Sử dụng công nghệ Embedded Event Manager (EEM) and Python cho phép tự động hóa và quản lý từ xa.
- Sử dụng công nghệ quản lý thời gian thực trên mỗi cổng vật lý và trên từng hàng đợi, cho phép theo dõi giám sát các lượng truy cập và các gói tin ngay tại thời điểm hiện tại.
-  Precision Time Protocol (PTP; IEEE 1588) cho phép đồng bộ hóa chính xác mối tương quan dữ liệu với các sự kiện xáy ra trong mạng và hệ thống.
- Hỗ trợ các giao thức định tuyến unicast và  multicast bao gồm Border Gateway Protocol (BGP), Open Shortest Path First (OSPF), Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP), Routing Information Protocol Version 2 (RIPv2), Protocol-Independent Multicast sparse mode (PIM-SM), Source-Specific Multicast (SSM), and Multicast Source Discovery Protocol (MSDP)